-->
đánh máy vi tính

Would vs. Will – Phân biệt Would và Will

 www.dichthuatcongchunggiare.com


Will dùng để đưa ra một tuyên bố khẳng định, tức bạn chắc rằng hành động nào đó trong tương lai sẽ diễn ra. Will dùng để nói về những quyết định nhanh chóng, hứa hẹn, đề nghị và dự báo một khả năng. Would là một trợ động từ và có nhiều cách sử dụng khác nhau, bao gồm: lời mời, yêu cầu, xin phép, nói chuyện về những ưu tiên và thu xếp (công việc, họp mặt…) (...)

Will và would đều là trợ động từ. Chúng không có nghĩa riêng mà đóng vai trò bổ trợ nghĩa cho động từ khác.

Will được dùng để đưa ra một tuyên bố khẳng định, tức là bạn chắc chắn rằng một hành động nào đó trong tương lai sẽ diễn ra.

Ví dụ:
I will go and collect the mail tomorrow.
Tôi sẽ đi thu nhặt các bưu phẩm vào ngày mai.

 - Will có thể được dùng để nói về những quyết định nhanh chóng, sự hứa hẹn, đề nghị và dự báo một khả năng.

Ví dụ:
I think I will take the bus instead of walking. (quyết định nhanh chóng)
Tôi nghĩ tôi sẽ đi xe buýt thay vì là đi bộ.

I will get the dog washed tomorrow. (lời hứa)
Ngày mai tôi sẽ tắm cho con chó.

I will help you with your homework after dinner. (đề nghị)
Mẹ sẽ giúp con làm bài tập ở nhà sau bữa tối.

I'll bet she spent a lot of money on that dress. (dự báo một khả năng)
Tôi cá là cô ta đã tiêu rất nhiều tiền cho bộ quần áo đó.


- Will cũng được dùng trong thể điều kiện loại một, đề cập đến nhân quả trong các tình huống không thể thay đổi.

Ví dụ:
If it rains, I will get wet.
Nếu trời mưa, tôi sẽ bị ướt.

If you are late to work, you will get in trouble.
Nếu anh đi làm muộn, anh sẽ gặp rắc rối.

Would là một trợ động từ và có nhiều cách sử dụng khác nhau, bao gồm: lời mời, yêu cầu, xin phép, nói chuyện về những ưu tiên và thu xếp (công việc, họp mặt…).

Ví dụ:
Would you like to come to the party on Saturday? (lời mời)
Bạn có muốn đi dự tiệc vào ngày thứ bảy không?

Would you be able to post this parcel for me? (yêu cầu)
Anh có thể gửi bưu kiện này dùm tôi không?

Would I be able to leave early today? (xin phép)
Liệu tôi có thể về sớm ngày hôm nay không?

Would you like steak or chicken for dinner? (sự ưu tiên)
Cô muốn ăn bít tết hay thịt gà cho bữa tối?

I would prefer to eat ice cream. (sự ưu tiên)
Tôi thích ăn kem hơn.

Would Friday at 7pm suit you? (thu xếp)
Lúc 7 giờ chiều thứ Sáu có tiện cho anh không?

Friday at 8pm would suit me. (thu xếp)
8 giờ chiếu ngày thứ Sáu sẽ tiện cho tôi.

- Would cũng được dùng trong câu điều kiện loại hai và loại ba, để nói về những tình huống giả định hoặc không chắc xảy ra.

Ví dụ:
If I knew where Peter lived, I would visit him. (câu điều kiện loại hai)
Nếu tôi biết nơi Peter sống, tôi sẽ tới thăm anh ấy.

If I had known about the party earlier, I would have gone. (câu điều kiện loại ba: tình huống giả định)
Nếu tôi đã sớm biết về buổi tiệc, tôi sẽ đi ngay.
NHẬN XÉT ()