❖ Admit: thừa nhận
❖ Confess: thú nhận, thú tội
- Admit và confess đều có thể được dùng khi người nói nhắc đến
sự việc làm họ khó chịu hay làm cho người nghe phải lo âu, bối rối.
E.g: I have to admit that I don’t like her at all.
Tôi phải thừa nhận rằng tôi không thích cô ấy chút nào.
- “admit”: dùng để chi sự đồng ý nhưng miễn cưỡng trước việc làm
xấu xa, làm phật ý hoặc có rắc rối. Sau “admit” có hoặc không có “to”.
E.g: Huyen admitted that their problems would be serious.
Huyền thừa nhận rằng vấn đề của họ sẽ rất nghiêm trọng.
- Confess: dùng khi ai đó thấy hối tiếc khi đã làm việc đáng
ra không nên làm và họ thú nhận đã làm việc đó với một người khác.
E.g: We don’t know how we can persuade him to confess his
failures.
Chúng tôi không biết làm cách nào để thuyết phục anh ta thừa
nhận những thất bại của mình.
- “confess” dùng khi ai đó thú nhận tội lỗi thì điều đó có
nghĩa họ đã thừa nhận là đã phạm tội.
E.g: John confessed to the latest bombing.
John thú nhận đã nhúng tay vào vụ đánh bom gần đây nhất.